Niken(II) hydroxit
Niken(II) hydroxit

Niken(II) hydroxit

[Ni+2].[OH-].[OH-]Niken(II) hydroxit là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Ni(OH)2. Nó là một chất rắn màu xanh lá cây, hòa tan trong amoniac tạo phức amin và phản ứng với axit. Nó là chất điện hóa, được chuyển đổi thành niken(III) oxy-hydroxit, dẫn đến ứng dụng rộng rãi trong pin sạc.[2]

Niken(II) hydroxit

Nhóm không gian P3m1, No. 164
Cation khác Palađi(II) hydroxit
Số CAS 12054-48-7
InChI
đầy đủ
  • 1/Ni.2H2O/h;2*1H2/q+2;;/p-2
Điểm sôi
SMILES
đầy đủ
  • [Ni+2].[OH-].[OH-]

Khối lượng mol 92,97768 g/mol (khan)
110.99296 g/mol (1 nước)
Công thức phân tử Ni(OH)2
Danh pháp IUPAC Niken(II) hydroxit
Điểm nóng chảy 230 °C (503 K; 446 °F) (khan, phân hủy)
Khối lượng riêng 4,1 g/cm³
Hằng số mạng a = 0,3117 nm, b = 0,3117 nm, c = 0,4595 nm
LD50 1515 mg/kg (đường miệng, chuột)
Ảnh Jmol-3D ảnh
MagSus +4500.0·10−6 cm³/mol
PubChem 61534
Độ hòa tan trong nước 0,13 g/L
Bề ngoài chất rắn màu xanh lục lơ
Tên khác Niken đihydroxit, nikenơ hydroxit, theophrastit
Entropy mol tiêu chuẩn So298 79 J·mol-1·K-1[1]
Số EINECS 235-008-5
Entanpihình thành ΔfHo298 -538 kJ·mol-1[1]
Số RTECS QR648000
Cấu trúc tinh thể hexagonal, hP3